Danh sách bài viết

Tìm thấy 27 kết quả trong 0.55061101913452 giây

Hình ảnh chưa từng thấy về con thuyền đắm chất đầy châu báu San Jose

Các ngành công nghệ

Quân đội Colombia vừa công bố những bức hình chưa từng thấy về xác thuyền San Jose huyền thoại, được cho là chứa lượng của cải trị giá hàng tỷ USD.

Ngôi đền thường được cúng tiến kim cương và vàng, sở hữu vô số tiền mặt

Các ngành công nghệ

Ngôi đền cổ Venkateshwara còn gọi là "đền của cải" nhờ sở hữu khối lượng của cải lên tới 30 tỷ USD. Đây cũng là nơi thường xuyên được các nhà tài phiệt, doanh nhân giàu có tới cúng tiến.

Vì sao phi tần không được để lộ đôi chân trước mặt hoàng đế?

Các ngành công nghệ

Người phụ nữ phong kiến có gót sen 3 tấc được coi là chuẩn mực của cái đẹp, nhưng tại sao các phi tần sở hữu đôi chân như vậy mà không được để lộ trước mặt hoàng đế?

Cậu học sinh lớp 9 tại Việt Nam và ý tưởng lưu giữ vẻ đẹp của cái chết

Các ngành công nghệ

Tiêu bản động vật có lẽ quá quá quen thuộc với chúng ta, tuy nhiên kỹ thuật làm tiêu bản nhuộm xương lại là một điều khá mới mẻ đối với nhiều người.

Hộp sọ người ngoài hành tinh và chiếc cặp bí ẩn

Các ngành công nghệ

Đức Quốc xã luôn là tổ chức phản diện trong tiểu thuyết và phim ảnh do không chỉ là hiện thân của cái ác, mà còn có liên quan đến các thí nghiệm lạ lùng, theo đuổi những lĩnh vực kỳ bí nhằm tìm ra cách thống trị thế giới.

Di chúc cho tài sản ảo

Các ngành công nghệ

Ngoài của cải trên thực tế, những tài sản ảo tích cóp qua bao nhiêu năm hoạt động trên internet cũng được đưa vào di chúc của một số người. B

Hàng trăm gene vẫn hoạt động sau khi cơ thể chết đi

Y tế - Sức khỏe

Khi trái tim và bộ não con người không còn tranh đấu cho sự sống, hệ thống hô hấp và tuần hoàn phải ngừng lại, đó là khoảnh khắc của cái chết.

Di chúc cho tài sản ảo

Các ngành công nghệ

Ngoài của cải trên thực tế, những tài sản ảo tích cóp qua bao nhiêu năm hoạt động trên internet cũng được đưa vào di chúc của một số người. B

Máy trợ tim nhân tạo mini giữ nhịp đập cho những trái tim bé bỏng

Y tế - Sức khỏe

Nhờ trái tim nhân tạo, Juniper, 4 tuổi, đã thoát khỏi bờ vực của cái chết để có thể đi bộ bình thường trong bệnh viện mỗi ngày.

Tìm ra cơ chế tử vong của giun tròn, ta sẽ tiến một bước gần hơn tới sự bất tử

Y tế - Sức khỏe

Trong khi xác của loài người cứng lại khi tới giai đoạn cuối cùng của cái chết, loài giun lại có các giai đoạn trái ngược với ta.

Lý do bạn nên thường xuyên cho gia đình ăn rau cải cúc vào mùa đông

Y tế - Sức khỏe

Mỗi khi trời trở lạnh, người ta lại thèm thuồng mùi vị thơm ngon dễ chịu của cải cúc được chế biến thành những món ăn nóng hổi, cho hợp tiết trời.

Loài cá được bình chọn là chuẩn mực của cái xấu

Khoa học sự sống

Với vẻ ngoài "xấu lạ", loài cá blobfish được đem ra làm thước đo cho chuẩn mực của cái xấu.

Mặt tối của khoa học

Các ngành công nghệ

Khoa học thường tạo ra những điều đáng kinh ngạc, nhưng không phải lúc nào cũng tốt đẹp. Chương trình mới nhan đề "Các vấn đề đen tối" của kênh Discovery Science đã tìm hiểu các câu chuyện khoa học hoàn toàn có thật, nằm giữa ranh giới của cái đúng và cái sai cũng như việc khám phá khoa học và tra tấn.

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 1: Điểm công nghiệp được hiểu là : A. Khu vực công nghiệp tập trung gắn liền với các đô thị B. Một lãnh thổ nhất định có những điều kiện thuận lợi để xây dựng các xí nghiệp công nghiệp C. Một điểm dân cư với một hoặc hai xí nghiệp công nghiệp D. Một diện tích nhỏ dùng để xây dựng một số xí nghiệp công nghiệp Câu 2: Để đánh giá hoạt động của ngành giao thông vận tải, thường dựa vào: A. Trình độ hiện đại của các phương tiện và đường sá B. Khối lượng vận chuyển và khối lượng luân chuyển C. Số lượng phương tiện của tất cả các ngành giao thông vận tải D. Tổng chiều dài các loại đường Câu 3: Các nước có ngành dệt may phát triển nhất thế giới là: A. Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì. B. Anh, Pháp, Việt Nam C. Braxin, Liên Bang Nga, Ý D. Nhật  Bản, Hàn  Quốc, Việt Nam Câu 4: Ngành công nghiệp nào sau đây không nằm trong cơ cấu ngành công nghiệp thực phẩm? A. Đường mía          B. Nhựa C. Muối                  D. Xay xát  Câu 5: Các hình thức thể hiện sự phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp chặt chẽ trong sản xuất công nghiệp là: A. Chi tiết hóa, chuyên môn hóa, liên hợp hóa B. Chuyên môn hóa, hợp tác hóa, liên hợp hóa C. Liên hợp hóa, đa dạng hóa, chi tiết hóa D. Đa dạng hóa, hợp tác hóa, chuyên môn hóa Câu 6: Hai quốc gia có sản lượng than đá được khai thác nhiều nhất là: A. Pháp, Anh    B. Hoa Kì, Trung Quốc C. Nga, Ấn Độ    D. Ba Lan, Ấn Độ Câu 7: Sự phát triển cuả ngành công nghiệp hoá chất đã tạo điều kiện sử dụng các tài nguyên thiên nhiên được tiết kiệm và hợp lí hơn vì: A. Có thể sản xuất được nhiều sản phẩm mới chưa từng có trong tự nhiên B. Có khả năng tận dụng được những phế liệu của các ngành khác C. Nguồn nguyên liệu cho ngành hoá chất rất đa dạng D. Sản phẩm của ngành hoá chất rất đa dạng Câu 8: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp gắn với đô thị vừa và lớn là: A. Khu công nghiệp tập trung    B. Điểm công nghiệp C. Vùng công nghiệp.      D. Trung tâm công nghiệp Câu 9: Nguyên liệu của ngành công nghiệp dệt may phong phú như: A. Bông, lông cừu, lanh, tơ tằm B. Tơ tằm, bông, sợi hóa học, chất dẻo C. Tơ sợi tổng hợp, chất dẻo, lanh, bông tằm D. Len nhân tạo, cao su, bông, tơ Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là thước đo trình độ phát triển kinh tế - kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới ? A. Hóa chất        B. Cơ khí C. Điện tử - tin học D. Năng lượng Câu 11: Sản phẩm nào dùng làm nhiên liệu trong các nhà máy nhiệt điện, ngành luyện kim đen đồng thời là nguyên liệu cho ngành công nghiệp hóa chất? A. Sắt                      B. Khí đốt C. Dầu mỏ               D. Than  Câu 12: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa là: A. Vùng công nghiệp      B. Điểm công nghiệp C. Trung tâm công nghiệp      D. Khu công nghiệp tập trung Câu 13: Hai quốc gia có sản lượng khai thác dầu nhiều nhất là: A.  Ảrập Xêut và Hoa Kì      B. Liên Bang Nga và Ảrập Xêut C. Trung Quốc và Liên Bang Nga D. Hoa Kì và Liên Bang Nga Câu 14: Sản phẩm của ngành cơ khí tiêu dùng gồm: A. Máy dệt, máy xay sát    B. Máy giặt, máy tiện nhỏ C. Máy giặt, máy phát điện loại D. Máy bơm, ca nô Câu 15: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất? A. Vùng công nghiệp            B. Điểm công nghiệp C. Trung tâm công nghiệp    D. Khu công nghiệp tập trung Câu 16: Sự phân bố các ngành dịch vụ tiêu dùng thường gắn bó mật thiết với: A. Vùng sản xuất nguyên liệu    B. Điểm công nghiệp C. Phân bố dân cư      D. Trung tâm công nghiệp. Câu 17: Đặc điểm của ngành công nghiệp nặng là: A.   Phải có vốn và quy mô sản xuất lớn B.   Thường phải gắn liền với nguồn nguyên liệu hoặc thị trường tiêu thụ. C.   Phải tập trung nhiều ở thành phố lớn vì cần nhiều lao động D.   Sản xuất với số lượng lớn để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trực tiếp của con người Câu 18: Nhóm nước có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 60% trong cơ cấu GDP là: A. Nhóm nước đang phát triển    B.   Nhóm nước công nghiệp mới (NICs)  C. Nhóm nước phát triển và công nghiệp mới (NICs) D. Nhóm nước phát triển Câu 19: Đặc điểm của sản xuất công nghiệp là A.   Làm thay đổi sự phân công lao động B.   Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ C.   Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất rất lớn cho xã hội D.   Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác Câu 20: Không tiêu thụ nhiều kim loại, điện với nước, không cần diện tích rộng nhưng cần nguồn lao động trẻ có chuyên môn cao, đó là ngành công nghiệp: A. Luyện kim màu    B. Điện tử - tin học C. Hoá chất        D. Cơ khí Câu 21: Sử dụng nguồn nguyên liệu thông thường (kể cả phế liệu) để sản xuất những sản phẩm có giá trị kinh tế cao là ưu điểm của ngành công nghiệp: A. Hóa chất  B. Chế biến thực phẩm C. Chế tạo máy      D. Luyện kim đen Câu 22: Dầu mỏ là nguồn nhiên liệu cho các loại phương tiện giao thông vận tải hiện nay vì: A. Dễ khai thác.      B. Sinh nhiệt lớn C. Giá rẻ    D. Ít gây ô nhiễm Câu 23: Các hoạt động của dịch vụ kinh doanh: A. Du lịch, bán buôn      B. Bán lẻ, du lịch C. Tài chính, bảo hiểm     D. Y tế, giáo dục Câu 24: Phân loại công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ là dựa vào: A. Tính chất tác động đến đối tượng lao động B. Kích thước và khối lượng của sản phẩm C. Lịch sử phát triển của ngành      D. Công dụng kinh tế của sản phẩm  Câu 25: Ngành công nghiệp phân bố rộng rãi ở các nước phát triển và các nước đang phát triển là: A.   Công nghiệp hóa tổng hợp hữu cơ và công nghiệp dệt - may B.   Công nghiệp dệt - may và công nghiệp thực phẩm C.   Công nghiệp cơ khí máy công cụ và hóa dầu D.   Công nghiệp luyện kim màu và công nghiệp thực phẩm Câu 26: Ngành công nghiệp thường đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hoá của các nước là: A. Cơ khí    B. Năng lượng C. Luyện kim      D. Hóa chất Câu 27: Giai đoạn tác động vào đối tượng lao động là môi trường tự nhiên để tạo ra nguyên liệu như: A. Khai thác dầu    B. Luyện kim đen C. Luyện kim màu      D. Lọc dầu Câu 28: Quá trình công nghiệp hóa là quá trình: A.   Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại B.      Chuyển dịch từ một nền kinh tế chủ yếu dựa trên cơ s ở nông nghiệp sang một nền kinh tế về cơ bản dựa vào công nghiệp C.   Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm D.   Phát triển công nghiệp hướng về xuất khẩu Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là “quả tim của công nghiệp nặng”? A. Luyện kim            B. Cơ khí C. Năng lượng    D. Điện tử - tin học Câu 30: Một chiếc xe chở hàng vận chuyển 5 tấn hàng hóa trên một quãng đường dài 20km thì khối lượng luân chuyển là: A.  100 tấn.km  B. 100 tấn C. 100 tấn/km            D. 100 km  Câu 31: Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: A.   Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp B.   Điểm công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, vùng công nghiệp C.   Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp D.   Vùng công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, điểm công nghiệp Câu 32: Ngành công nghiệp cơ khí ở các nước đang phát triển tập trung vào lĩnh vực: A.   Sản xuất dụng cụ thí nghiệm y học và quang học B.   Sửa chữa, lắp ráp và sản xuất theo mẫu có sẵn C.   Chế tạo các loại chi tiết chính xác cho ngành hàng không D.   Nghiên cứu chế tạo các loại nguyên liệu mới Câu 33: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng không chịu ảnh hưởng lớn của nhân tố nào sau đây? A. Lao động        B. Nguồn nguyên liệu C. Thị trường      D. Chi phí vận tải Câu 34: Tổng trữ lượng than của thế giới là 13.000 tỉ tấn. Trữ lượng than của nước ta ước tính 6,6 tỉ tấn. Hỏi trữ lượng than của nước ta chiếm tỉ trọng bao nhiêu tổng trữ lượng than của thế giới? A.  0,05 tỉ tấn        B. 0,00005%  C.  0,05%                D.  0,00005 tấn Câu 35: Phân ngành của ngành công nghiệp hóa tổng hợp hữu cơ là: A. Dược phẩm, thuốc trừ sâu      B. Thuốc nhuộm, acid vô cơ C. Dầu hỏa, dầu bôi trơn      D. Các chất dẻo, sợi hóa học Câu 36: Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Việt Nam hiện nay là: A. Đà Nẵng, Hải Phòng    B. Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội  C. Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng D. Hà Nội, Nha Trang Câu 37: Xăng, dầu hỏa, cao su, dược phẩm…là sản phẩm của ngành công nghiệp nào sau đây? A. Hóa chất.    B. Năng lượng. C. Sản xuất hàng tiêu dùng.    D. Cơ khí. Câu 38: Năm 2003, khối lượng vận chuyển đường sắt của nước ta là 8.385,0 nghìn tấn, khối lượng luân chuyển là 2.725,4 triệu tấn.km. Hỏi cự li vận chuyển trung bình của đường sắt nước ta năm 2003 là bao nhiêu km? A.  225 km              B. 325 km    C. 345 km               D. 523 km Câu 39: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp năng lượng? A. Hóa dầu          B. Điện lực C. Khai thác dầu khí      D. Khai thác than Câu 40: Khối lượng luân chuyển hàng hóa của ngành giao thông vận tải được tính bằng: A.  Tấn                    B. Tấn/km C. Tấn.km               D. Km  

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 2 - Địa lí 10

Trái đất và Địa lý

Đề bài PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 ĐIỂM) Câu 1: Ý nào dưới đây không thuộc vai trò của các ngành dịch vụ? A. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm. B.  Khai thác tốt hơn tài nguyên thiên nhiên và các di sản văn hóa, lịch sử. C. Tạo ra một khối lượng lớn của cải vật chất cho xã hội. D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất. Câu 2: Các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ nghề nghiệp thuộc về nhóm ngành A. dịch vụ tiêu dùng.         B. dịch vụ công. C. dịch vụ kinh doanh.    D. dịch vụ cá nhân. Câu 3: Cho bảng số liệu:   BẢNG 1: SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2002 Nước Sản lượng lương thực (triệu tấn) Dân số (triệu người) Trung Quốc 401,8 1287,6 Hoa Kì 299,1 287,4 Ấn Độ 222,8 1049,5 Pháp 69,1 59,5 In-đô-nê-xi-a 57,9 217,0 Việt Nam 36,7 79,7 Toàn thế giới 2032,0 6215,0 Lương thực bình quân đầu người của Việt Nam là A. 312kg/người.       B. 267kg/người.     C. 327kg/người.   D. 460kg/người. Câu 4: Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành 3 nhóm: A. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ hành chính. B. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. C. Dịch vụ kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và dịch vụ công. D. Dịch vụ nghề nghiệp, dịch vụ cá nhân và dịch vụ hành chính. Câu 5: Ngành điện tử - tin học không có đặc điểm là A. không chiếm diện tích rộng. B. không gây ô nhiễm môi trường. C. không tiêu thụ nhiều kim loại, điện và nước. D. yêu cầu lao động trẻ có trình độ, kĩ thuật cao. Câu 6: Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ôtô là A. độ an toàn chưa cao. B. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm. C. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường D. thiếu chỗ đậu xe. Câu 7: Nguồn năng lượng nào sau đây được sử dụng sớm nhất trong việc sử dụng năng lượng của thế giới? A. Than đá.       B. Dầu mỏ.         C. Nhiệt điện.        D. Năng lượng mặt trời. Câu 8: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến A. nhịp điệu phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ. B. đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ. C. sức mua và nhu cầu dịch vụ. D. sự phân bố các mạng lưới dịch vụ. Câu 9: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là A. chuyên chở người và sự an toàn. B. chuyên hàng hóa và sự tiện nghi. C. chuyên chở người và hàng hóa. D. tốc độ chuyên chở và hàng hóa. Câu 10: Nhân tố ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu dịch vụ là A. mức sống và thu nhập thực tế. B. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán. C. quy mô, cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư. Câu 11: Ở nước ta loại hình giao thông vận tải nào đang chiếm ưu thế? A. Đường hàng không. B. Đường ô tô. C. Đường sắt.     D. Đường ống. Câu 12: Nhận định nào sao đây không đúng với vai trò của ngành công nghiệp? A. Mở rộng thị trường lao động, tạo nhiều việc làm mới. B. Đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. C. Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Thúc đẩy sự phát triển của ít ngành kinh tế khác. Câu 13: Trong các yếu tố tự nhiên sau đây, yếu tố tự nhiên nào ít ảnh hưởng đến hoạt động giao thông vận tải nhất? A. Sông ngòi.     B. Địa hình.      C. Sinh vật.          D. Khí hậu. Câu 14: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là A. công nghiệp khai thác dầu.        B. công nghiệp khai thác than. C. công nghiệp dệt - may.      D. công nghiệp điện lực. Câu 15: Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải? A. Phương thức sản xuất.     B. Yếu tố tự nhiên (địa hình, nước, khí hậu…) C. Tính chất của nền kinh tế.    D. Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế. Câu 16: Sản phẩm Công nghiệp điện tử - tin học phân thành 4 nhóm là A. máy tính, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. B. máy tính, thiết bị điện tử, điện tử tiêu dùng, thiết bị viễn thông. C. thiết bị công nghệ, linh kiện điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. D. thiết bị công nghệ, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông, điện tử tiêu dùng. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 ĐIỂM) Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày vai trò, trữ lượng, sản lượng và phân bố ngành công nghiệp điện lực. Câu 2: (2,0 điểm) a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải. b. Mạng lưới sông ngòi dày đặc của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải? Câu 3: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1950 - 2003 (Đơn vị: %) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp năng lượng của thế giới, thời kì 1950 - 2003  

01-06-1949: NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI

Lịch sử

Điên cuồng trước âm mưu mở cuộc tiến công phía Nam mặt trận Xô - Đức hòng tiêu diệt Liên Xô, 11h đêm ngày 9/6/1942, trong khi mọi người đang ngủ thì phát xít Hitle sụt vào làng Liđixe - một làng phía Bắc thu đô Praha (Tiệp Khắc). Chúng bắt dân làng tập trung lại rồi xả súng bắn giết dã man, sau đó cho vào lò thiêu. Nhà cửa của cải của dân làng bị cướp bóc, đốt phá. Chỉ trong 1 ngày 10/6/1942, chúng đã giết 92 người trong đó có 88 trẻ em.

179 trước CN (Nhâm Tuất) :Triệu Đà vua nước Nam Việt xâm lược Âu Lạc mở đầu thời kỳ nước Việt

Lịch sử

Các mũi tên đồng được tìm thấy khu di tích thành Cổ Loa Sau khi Cao Hậu nhà Hán chết (180 tr.CN), quân Hán bãi binh, Triệu Đà nhân đó dùng uy lực uy hiếp biên giới, đem của cải đút lót các nước Mân Việt, Tây Âu Lạc để bắt họ lệ thuộc theo mình.

Võ Duy Dương (…-Bính Dần 1866)

Lịch sử

Anh hùng chống Pháp, tổ tiên gốc ở miền Trung, sau dời và Gia Định. Ông giỏi nghề võ, có tài sản và thường đem của cải làm việc phúc lợi cho nhân dân, nên được triều đình phong tặng chức Thiên hộ, đời sau gọi ông là Thiên Hộ Dương. Và vì ông có tài nhấc một lúc năm trái linh bằng sắt, nên nhân dân cũng xưng tụng ông là Ngũ Linh Thiên Hộ Dương.

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT ISCHOOL Long Xuyên

Lịch sử

“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải đê giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” (theo Sách giảo khoa Lịch sử 12 hiện hành) là câu trích trong tài liệu nào dưới đây?

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT Lấp Vò 1

Lịch sử

Muốn sản xuất ra được nhiều của cải, con người cần :

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT Sầm Sơn

Lịch sử

Ông Kofi Annan- Tổng thư ký Liên hợp quốc (1997-2006), đã khẳng định: “... chúng ta đã để toàn cầu hóa làm cho chúng ta tách xa nhau ra hơn do hố ngăn cách ngày càng lớn về mức độ của cải và quyền lực giữa các nước khác nhau và ngay trong từng nước”. Từ nhận định trên theo em thách thức lớn nhất mà các quốc gia, dân tộc phải đối mặt trước xu thế toàn cầu hóa là gì?

Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử THPT Nguyễn Đức Thuận

Lịch sử

“Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải đê giữ vững quyền tự do, độc lập ấy” (theo Sách giảo khoa Lịch sử 12 hiện hành) là câu trích trong tài liệu nào dưới đây?

Đề số 7 - Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Địa lí

Trái đất và Địa lý

Đề bài Câu 41: Hàn Quốc, Xingapo, Đài Loan được xếp vào nhóm nước: A. công nghiệp mới.          B. chậm phát triển. C. phát triển.                   D. đang phát triển. Câu 42: Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là sự bùng nổ công nghệ cao với bốn trụ cột công nghệ chính là: A. sinh học, vật liệu, năng lượng và thông tin. B. hóa học, thông tin, vật liệu, năng lượng. C. sinh học, vật liệu, nguyên tử, thông tin. D. vật liệu, năng lượng, thông tin, điện tử. Câu 43: Sự tương phản rõ rệt nhất giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển trên Thế giới thể hiện ở: A. trình độ phát triển kinh tế - xã hội.  B. GDP bình quân đầu người/năm. C. sự phân hóa giàu nghèo.  D. mức gia tăng dân số. Câu 44: Cho bảng số liệu: Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%) Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm: A. cột nhóm.                   B. cột đơn. C. đường.                       D. tròn. Câu 45: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng: A. Nam Trung Bộ.            B. Bắc Trung Bộ C. vịnh Thái Lan.              D. vịnh Bắc Bộ. Câu 46: Cho bảng số liệu sau: Lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng ở một số khu vực trên Thế giới năm 2003 (Đơn vị: nghìn thùng/ngày) Lượng dầu thô khai thác với lượng dầu thô tiêu dùng có sự chênh lệch lớn ở khu vực: A. Tây Nam Á, Đông Á. B. Tây Nam Á, Bắc Mỹ. C. Tây Nam Á, Trung Á.  D. Tây Nam Á, Tây Âu. Câu 47: Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục là: A. châu Mỹ, châu Úc và châu Phi.  B. châu Á, châu Âu và châu Phi. C. châu Âu, châu Mỹ và châu Á.  D. châu Á, châu Âu và châu Úc. Câu 48: Địa hình nước ta có nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp vì: A. ảnh hưởng của vận động tạo núi Anpơ trong đại Cổ sinh đã làm cho lãnh thổ nước ta nâng lên. B. lãnh thổ được hình thành sớm và được nâng lên trong các pha uốn nếp trong vận động tạo núi thuộc đại Trung sinh. C. hoạt động tạo núi xảy ra vào cuối đại Trung sinh, trải qua quá trình bào mòn lâu dài và được nâng lên trong giai đoạn Tân kiến tạo. D. lãnh thổ chịu sự tác động mạnh mẽ của quá trình ngoại lực trong giai đoạn Tân kiến tạo. Câu 49: Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: A. rút ngắn khoảng cách giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. B. toàn cầu hóa nền kinh tế, thương mại quốc tế tăng nhanh. C. xuất hiện ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thứC. D. tăng sức sản xuất, nâng cao mức sống, hình thành nền kinh tế tri thức. Câu 50: Đặc điểm khí hậu với hai mùa mưa và khô rõ rệt nhất được thể hiện ở: A. trên cả khu vực từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.  B. khu vực từ Quy Nhơn trở vào. C. chỉ có ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. chỉ có ở Nam Bộ. Câu 51: Nguồn tài nguyên vừa mang lại niềm hạnh phúc vừa mang lại đau thương cho dân cư Tây Nam Á là: A. than đá, kim cương và vàng.    B. dầu mỏ, khí đốt và nguồn nước ngọt. C. uran, boxit và thiếc.   D. đồng, photphat và năng lượng Mặt Trời. Câu 52: Nhiệt độ trung bình năm ở nước ta: A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam. C. tăng giảm không theo quy luật. D. không có sự thay đổi trên phạm vi cả nước. Câu 53: Nhận định không nói lên ý nghĩa quan trọng của hệ thống các đảo và quần đảo nước ta trong chiến lược phát triển KT-XH, an ninh quốc phòng là: A. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa. B. phát triển các ngành công nghiệp chế biến hải sản và giao thông vận tải biển. C. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân cho các huyện đảo. D. là nơi lý tưởng để xây dựng các cảng biển, mở rộng mối quan hệ giao thương với nước ngoài. Câu 54: Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là: A. rừng gió mùa thường xanh.    B. rừng gió mùa nửa rụng lá. C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.  D. rừng thứ sinh các loại. Câu 55: Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là: A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc. B. làm ruộng bậc thang. C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn. D. bảo vệ rừng đầu nguồn. Câu 56: Chiếm 80% dân số và 95% lượng gia tăng dân số hàng năm trên toàn Thế giới là của nhóm nước: A. các nước công nghiệp mới.   B. chậm phát triển. C. đang phát triển D. phát triển. Câu 57: Trong các nước ở Trung Á, nước ít chịu ảnh hưởng của đạo Hồi là: A. Curoguxtan.              B. Cadacxtan.  C. Tatgikixtan.               D. Mông Cổ. Câu 58: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là: A. sông Đà và sông Mã.   B. sông Đà và sông Lô. C. sông Hồng và sông Chảy.   D. sông Hồng và sông Đà. Câu 59: Số thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) tính đến tháng 1/2007 là: A. 150 thành viên. B. 145 thành viên. C. 157 thành viên. D. 160 thành viên. Câu 60: Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do: A. đồi núi ở cách xa biển.    B. đồi núi ăn ra sát biển. C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ. D. nhiều sông. Câu 61: Dựa vào bảng số liệu sau đây về nhiệt độ trung bình và lượng mưa trung bình của Hà Nội: Tháng lạnh và khô ở Hà Nội là: A. tháng I, II, XII.  B. tháng I, II, XI, XII. C. tháng I, II.  D. tháng I, II, III, XI, XII. Câu 62: Sự khác nhau về mùa khí hậu giữa các khu vực của nước ta là: A. một mùa khô sâu sắc ở miền Nam, mùa đông lạnh ở miền Bắc, hai mùa mưa khô đối lập ở Tây Nguyên và ven biển miền Trung. B. một mùa đông lạnh ở miền Bắc, một mùa khô sâu sắc ở miền Nam, hai mùa mưa khô đối lập ở Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. C. một mùa khô sâu sắc ở miền Bắc, mùa đông lạnh ở Tây Nguyên, mùa mưa khô đối lập ở ven biển miền Trung và miền Nam. D. một mùa đông lạnh ở miền Bắc, mùa khô sâu sắc ở Tây Nguyên, hai mùa mưa khô đối lập ở miền Nam. Câu 63: Các vịnh biển Hạ Long, Xuân Đài, Vân Phong, Quy Nhơn thuộc các tỉnh tương ứng theo thứ tự: A. Quảng Ninh, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên. B. Bình Định, Quảng Ninh, Khánh Hòa, Phú Yên. C. Quảng Ninh, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định. D. Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định, Quảng Ninh. Câu 64: Việt Nam là thành viên của tổ chức: A. NAFTA.                      B. APEC.  C. OPEC.                        D. EU. Câu 65: Năm 2005, ngành kinh tế có tỷ trọng đóng góp GDP thấp nhất trong cơ cấu kinh tế nước ta là: A. dịch vụ.                      B. nông nghiệp. C. thương mại.                D. công nghiệp. Câu 66: Sau năm 1975, kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài, nguyên nhân chính là do: A. chính sách bao vây cấm vận của các thế lực thù địch. B. tình hình thế giới có nhiều biến động phức tạp. C. nước ta đi lên từ nước nông nghiệp là chủ yếu, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. D. cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế khu vực. Câu 67: Dấu ấn chủ nghĩa thực dân để lại ở châu Phi dễ nhận thấy trên bản đồ là: A. sự phân bố dân cư tập trung không đều giữa các vùng. B. các mỏ khoáng sản quý hiếm được khai thác mạnh mẽ. C. đường biên giới giữa các quốc gia thẳng, một số tên nước gần giống nhau. D. sự phân bố các cơ sở công nghiệp phần lớn tập trung ở ven biển. Câu 68: Đặc điểm quy định đại bộ phận lãnh thổ nước ta thuộc múi giờ số 7 là do: A. nước ta nằm gần trung tâm của Đông Nam Á. B. lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài trên nhiều vĩ tuyến. C. có kinh tuyến 1050Đ chạy qua giữa lãnh thổ. D. nước ta nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông. Câu 69: Thương mại quốc tế phát triển mạnh là do: A. nguồn hàng hóa Thế giới tăng nhanh. B. hoạt động của tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). C. phân công lao động quốc tế. D. giao lưu, hợp tác giữa các nước. Câu 70: Các công ty xuyên quốc gia có vai trò: A. thực hiện phân công lao động quốc tế. B. khai thác triệt để các thành tựu khoa học kỹ thuật. C. tạo mối liên kết giữa các quốc gia trên Thế giới. D. nắm nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng của Thế giới. Câu 71: Đường biên giới quốc gia trên biển là ranh giới bên ngoài của: A. tiếp giáp lãnh hải. B. lãnh hải. C. đặc quyền kinh tế.  D. thềm lục địa. Câu 72: Trở ngại lớn nhất trong vấn đề cải cách kinh tế ở Mỹ Latinh là: A. dân số còn tăng nhanh, việc làm còn thiếu. B. trình độ dân trí thấp, khoa học kỹ thuật yếu kém. C. sự phản ứng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở Mỹ Latinh. D. chiến tranh ở một số nước làm mất ổn định xã hội. Câu 73: Đặc điểm của đồng bằng sông Cửu Long là: A. bị ngập lụt vào mùa mưa trên diện rộng.   B. bị nhiễm phèn vào mùa mưa với diện tích lớn. C. có địa hình tương đối cao và khá bằng phẳng.   D. có hệ thống đê bao quanh để chống ngập. Câu 74: Các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam: A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Đồ Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Bãi Cháy, Mũi Né, Vân Phong, Vũng Tàu. C. Vân Phong, Bãi Cháy, Sầm Sơn, Mũi Né, Vũng Tàu. D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vân Phong, Mũi Né, Vũng Tàu. Câu 75: Các vùng kinh tế hợp thành miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ là: A. Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Nam Bộ, Tây Nguyên và đồng bằng duyên hải miền Trung. C. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Nam Bộ. D. Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 76: Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta: A. có nền nhiệt độ cao, chan hòa ánh nắng. B. khí hậu có một mùa đông lạnh. C. mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.  D. chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa châu Á. Câu 77: Khí hậu và đất đai ở Mỹ Latinh thuận lợi cho các loại cây trồng là: A. lương thực vùng ôn đới.  B. cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. C. lương thực vùng nhiệt đới.    D. cây công nghiệp và cây ăn quả ôn đới. Câu 78: Ở độ cao từ 1600 - 1700 là phạm vi phân bố của hệ sinh thái: A. rừng á nhiệt đới mưa mù trên đất mùn alít.  B. rừng á nhiệt đới lá kim. C. rừng thưa nhiệt đới lá kim. D. rừng á nhiệt đới lá rộng. Câu 79: Miền núi nước ta thường có nhiều thiên tai như lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất là do: A. mưa ít nhưng tập trung theo mùa, độ dốc địa hình lớn. B. mưa nhiều tập trung vào một mùa, độ dốc địa hình lớn. C. mưa nhiều quanh năm, độ dốc địa hình lớn. D. rừng bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích đất trống đồi trọc tăng. Câu 80: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm có thể tiến thêm ra biển từ vài chục đến gần trăm mét là nhờ: A. ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá. B. ven biển có nhiều đảo lớn, nhỏ. C. thềm lục địa có đáy nông và có các cửa sông lớn. D. bờ biển khúc khuỷu với thềm lục địa thu hẹp.  

SỐNG KHÔNG CẦN TIỀN ĐỂ BẢO VỆ MÔI SINH VÀ VĂN HÓA SỐNG KHÔNG CẦN TIỀN ĐỂ BẢO VỆ MÔI SINH VÀ VĂN HÓA

Y tế - Sức khỏe

Trần Văn Chánh Riêng tại Myanmar, tình trạng có lẽ khá hơn, đáng là hiện tượng để suy nghĩ, và có thể sẽ trở thành bài học tham khảo chung cho nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt cho những nước có trình độ phát triển tương tự nhưng đang quá hăng hái chạy đua theo con đường tiền của, vật chất mà bất chấp sự hủy hoại văn hóa - đạo đức cũng như môi sinh. Nếu chịu khó nhìn khắp thế giới chung quanh và để ý nhận xét, chúng ta sẽ trông thấy một sự thật hiển nhiên là đâu đâu cũng có sự hiện diện và tác động của đồng tiền. Thông qua sự trao đổi để chiếm hữu của cải vật chất bằng phương tiện

Nhập môn lịch sử triết học – Sự bất biến của cái thần thoại và các yếu tố thế giới quan tiền triết học ở các nền văn minh cổ đại (Tiếp theo kỳ trước)

Triết học

Lịch sử các nền văn minh cổ đại được tính hàng nghìn năm. Tất cả các nền văn minh đó - Ai Cập, Sumerô, Babilon, Ấn Độ, Trung Hoa - xuất hiện và phát triển trong những điều kiện ấm nóng của phù sa mầu mỡ được tạo thành từ những dòng chảy của các sông lớn. Tuy nhiên, hoạt động sinh sống của những cộng đồng người ở các quốc gia đó, giống như thời nguyên thủy, về cơ bản, vẫn là sự thích nghi với môi trường tự nhiên xung quanh và cùng với đó, nỗ lực của chủ thể tập thể cũng không ngừng tăng lên. Đó là việc sử dụng ruộng đất tự nhiên được bổ sung thêm nghệ thuật dẫn nước và lao động có công cụ. Nếu nghề trồng trọt dưới hình thức sơ khai đã từng có trong thời kỳ công xã nguyên thủy, thì ở các nền văn minh này, nó đã trở thành nhân tố chủ đạo trong hoạt động sống của con người, còn nghề chăn nuôi, theo ý nghĩa to lớn của nó, trở thành nhân tố lệ thuộc vào nghề trồng trọt.

Nền tảng Phật giáo của Kinh tế học

Tôn giáo

Như vậy, hành xử kinh tế của một phật tử tại gia là môt hành động có mục đích nhắm đến việc thu thập của cải cụ thể để tiêu dùng vật chất và tích lũy phước đức cho đời sống mai sau. Liên quan đến hành động có mục đích này, nền tảng cho sự gia tăng của cải của một phật tử tại gia được dạy là phải bao gồm mười hạn mục: đất đai, vốn liếng, con cái, tôi tớ, gia súc, niềm tin, đạo đức, học tập, bố thí và trí tuệ. Vì vậy, các điều kiện tăng trưởng kinh tế phải là một sự cân bằng giữa tiêu thụ vật chất và phát triển tinh thần.

Quan niệm của S.Freud về vai trò của văn hoá trong đời sống con người

Triết học

Phân tích quan niệm của S.Freud về vai trò của văn hoá trong đời sống con người từ cách tiếp cận phân tâm học của ông đối với văn hoá trong bối cảnh khủng hoảng, tha hoá tinh thần của con người phương Tây hiện đại và ảnh hưởng của nó đến đời sống con người, trong bài viết này, tác giả tập trung làm rõ quan niệm của ông về tôn giáo với tư cách một bộ phận cấu thành của văn hoá trong đời sống con người, về sự xung đột giữa các chuẩn mực xã hội (đạo đức, văn hoá) và tự do cá nhân, về vai trò của cái vô thức trong cuộc sống con người, từ đó đưa ra những đánh giá khái quát về quan điểm triết học văn hoá của ông.